Top 10 từ lóng phổ biến trong nữ giới Nhật Bản năm 2020

Tạp chí egg được xuất bản từ năm 1995, là nơi cung cấp thông tin về thời trang dành cho những cô gái trẻ sành điệu.

Số báo gần đây nhất của họ có tên『egg 流行語 大 賞 2020 đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra 10 cụm từ lóng tiếng Nhật phổ biến nhất trong giới trẻ.

Egg đã thu thập câu trả lời từ các người mẫu và bạn đọc, với tổng số người tham gia lên tới 5.000 người.

Dưới đây là Top 10.

Hạng 10: 397

Ba số này đọc là ‘sankyū na’, có nghĩa là ‘cảm ơn nhé’, được dùng nhiều ở dạng hashtag.

Hạng 9: はにゃ (Hanya)

Từ này được dùng để ‘giả ngu’, hoặc khi thực sự không hiểu một điều gì đó.

Hạng 8: ~ニダ (-nida)

Đây là cụm từ thêm vào khi kết thúc câu, tương tự với -yo, -ne. -nida có nguồn gốc từ tiếng Hàn, do đó cụm này phổ biến với những bạn đam mê văn hoá Hàn Quốc.

Hạng 7: ~てり (-teri)

Tương tự hạng 8, cách dùng của cụm này cũng để thêm vào cuối câu, mục đích biến đuôi động từ ‘ru’ thành ‘ri’ để nghe đáng yêu hơn.

Hạng 6: 飛ぶぞ (Tobuzo)

Được dùng khi người nói thể hiện trạng thái phấn khích cực độ, *kiểu lâng lâng ấy*.

Hạng 5: 大丈夫そ? (Daijōbuso?)

Có nghĩa tương tự với ‘Daijōbu kana’, nghĩa là ‘Ổn không nhỉ?”

Hạng 4: いぇいいぇい (Yaaay)

Thể hiện trạng thái hưng phấn, hoặc dùng thay ‘kanpai’ (cạn ly).

Hạng 3: ~してもろて (-shitemorote)

Dùng để yêu cầu ai đó giúp đỡ.

Hạng 2: キュンです (Kyundesu)

Thêm một từ mượn khác từ xứ “củ sâm”, thể hiện tiếng tim đập thình thịch hoặc cảm xúc nghẹn ngào.

Hạng 1: やりらふぃ~ (Yarirafui-)

Từ này chỉ một người thích tiệc tùng hoặc một người thường xuyên đến các Club.

Hầu hết các từ lóng này đều bắt nguồn từ Tiktok. Nếu bạn biết những từ này, chúc mừng bạn, bạn đúng là một cô nàng sành điệu đấy.

Sacchan
Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: