Tiếng Anh cũng “pó tay” với những từ không thể Nhật hoá

Nhật Bản, đất nước hội tụ những nền văn hoá độc nhất vô nhị.

Vì thế, có rất nhiều từ không thể giải nghĩa bằng tiếng Anh nên được giữ nguyên và đưa thẳng vào từ điển quốc tế.

Chẳng hạn như Sushi, Sashimi, Samurai, Tempura, Geisha…mỗi chữ sẽ mang trọn ý nghĩa nguyên thuỷ giúp người nước ngoài nhìn vào có thể tự hình dung mà không cần từ gián tiếp.

Nhưng không phải từ nào bạn cũng có thể nhìn vào là hiểu ngay ý nghĩa của nó đâu.

Chẳng hạn những ví dụ dưới đây.

永久就職 Eikyu Shushoku

Dài quá!

Tuy nhiên, đây lại là một nét văn hóa rất Nhật Bản. Bạn có biết ý nghĩa của nó?

Thời kỳ Samurai, một khi ai đó đã làm một công việc thì phải gắn bó cả đời với sự nghiệp hoặc công ty đó. Đó là ý nghĩ nguyên thuỷ của Eikyu Shushoku.

Trong tiếng Anh, bạn có thể dịch ra là Marriage. Nhưng cách giải thích này lại có phần không sát nghĩa.

お見合い Omiai

Một cuộc gặp gỡ có sự sắp xếp trước để tiến hành đi đến hôn nhân.

Thường sẽ có một người mai mối ở giữa đứng ra làm chủ, khi cuộc gặp mặt thành công, hai người sẽ tự quyết định có bắt đầu tìm hiểu hay không? Thế nhưng thời gian từ lúc tìm hiểu nhau đến kết hôn rất ngắn ngủi. Vì những cặp đi xem mắt thường là người không có thời gian hoặc không thể tự hẹn hò rồi kết hôn được.

Trong tiếng Anh, Omiai được dịch ra là “the first step in an arranged marriage”

Nếu dịch ra tiếng Việt là “xem mắt” có khi còn sát hơn.

おしぼり Oshibori

Khi bước vào nhà hàng Nhật, nhất là vào mùa đông, bạn sẽ được người phục vụ đặt vào tay chiếc khăn ấm gọi là Oshibori. Từ ngoài trời lạnh bước vào, được nhận chiếc khăn lau tay ấm áp, cảm giác thật tuyệt vời. Đây là loại khăn chỉ xuất hiện ở nhà hàng Nhật thôi, nên để tìm được một từ tiếng Anh tương xứng thì khó. Tuy nhiên, có thể giải thích ý nghĩa như là “a towel wrung out usually in hot water”.

義理 Giri

Đây là từ rất khó giải thích cảm xúc của người Nhật.

Có thể hiểu là cảm xúc biết ơn hoặc không muốn làm mích lòng người đã quan tâm mình. Ơn nghĩa đã nhận phải trả lại.

Tiếng Anh có thể tạm thay bằng những từ “duty, obligation, honor, justice” Nhưng vẫn có gì đó không đúng…

男気 Otokogi

Là từ chỉ khí chất của đấng nam nhi, một đức tính không thể thiếu của Samurai.

Không phải hung hăng, mạnh mẽ. Otokogi chỉ những bậc quân tử không chùn bước trước khó khăn. Không run sợ trước sự tấn công nhưng cũng không bao giờ chịu khuất phục.

Tiếng Anh dịch ra là “a chivalrous spirit”

下克上 Gekokujo

Chỉ việc lật đổ cấp trên và leo lên vị trí cao hơn. Đây cũng là một trong những quy tắc không được phép phạm phải ở công ty Nhật. Chú ý nhé!

Có thể hiểu là “the lower dominating the upper”.

根回し Nemawashi

Là công đoạn rất quan trọng trong kinh doanh.

Nói chuyện, thảo luận trước với cấp trên hoặc những người xung quanh để lấy ý kiến giúp cho tỷ lệ thành công cao hơn.

Dịch ra tiếng Anh là “maneuver behind the scenes”.

ぽんぽん Pompom

Là từ trẻ em Nhật thường dùng để nói về cái bụng.

Ví dụ: “ぽんぽん、いたい!” (Con đau bụng!)

Cho dù từ điển có tồn tại thì cũng không lột tả hết ý nghĩa dễ thương mà trẻ em dùng.

Tiếng Anh cũng có một từ “na ná” trẻ em hay dùng đó là Belly.

海女 Ama

Tên gọi của những nữ thợ lặn nhặt hải sản chỉ có ở Nhật Bản.

Tiếng Anh có thể hiểu là “A woman diver”

Vẫn có gì không thuận ở đây!

Bạn đã biết hết ý nghĩa của những từ trên đây chưa?

Tiếng Nhật còn rất nhiều những từ như vậy để chỉ những đặc trưng văn hoá độc đáo của đất nước Phù Tang đấy. Bạn cũng cho Japo biết thêm những từ khác mà bạn biết nữa nhé!

Kengo Abe

 

100 từ vựng tiếng Nhật “nhất định gặp” trong Manga

Bài học từ vựng dùng để khen ngợi

Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: