“Ăn đủ 1 cái cùi chỏ và 2 cái đầu gối” sẽ được nói thế nào trong tiếng Nhật?
Như các bạn đã biết, tiếng Nhật có hệ thống từ để đếm rất đa dạng. Cũng giống như trong tiếng Việt, sách phải được đếm bằng quyển, chó phải được đếm bằng con, nhà phải được đếm bằng ngôi, thì tiếng Nhật cũng vậy. Toà nhà trong tiếng Nhật đếm bằng 軒(ken), con vật kích thước nhỏ đếm bằng 匹 (biki),…
Hôm nay chúng ta sẽ học về từ 発 (hatsu), dùng để đếm bàn thắng (trong thể thao), cú đấm, đá,…
1. Cách phát âm
一発 (いっぱつ) : Ippatsu
二発 (にはつ): Nihatsu
三発 (さんぱつ/さんはつ): Sanpatsu/ sanhatsu
四発 (よんぱつ/よんはつ): Yonpatsu/ yonhatsu
五発 (ごはつ): Gohatsu
六発 (ろっぱつ/ろくはつ): Roppatsu/ rokuhatsu
七発 (ななはつ/しちはつ): Nanahatsu/ shichihatsu
八発 (はっぱつ/はちはつ): Happatsu/ hachihatsu
九発 (きゅうはつ): Kyuuhatsu
十発 (じゅっぱつ/じっぱつ): Juppatsu/ jipatsu
十一発 (じゅういっぱつ): Juuippatsu
十二発 (じゅうにはつ): Juunihatsu
百発 (ひゃっぱつ/ひゃくはつ): Hyppatsu/ hyakuhatsu
千発 (せんぱつ/せんはつ): Senpatsu/ senhatsu
一万発 (いちまんぱつ/いちまんはつ): Ichiman patsu/ ichiman hatsu
何発 (なんぱつ/なんはつ): Nanpatsu/ nanhatsu
2. Cách dùng
- Đếm số lần bắn súng hay đại bác
Ảnh https://www.tofugu.com/japanese/japanese-counters-hatsu/
Ví dụ:
銃を三発撃った。(Juu o sanpatsu utta) – Bắn 3 phát súng
大砲は、三発中一発だけ命中した。(Taihou wa sanpatsu chuu ippatsu dake meichuu shita) : Đại bác bắn 3 phát, nhưng chỉ có 1 phát trúng đích
***Có thể đếm âm thanh tiếng súng hoặc đại bác bằng 発. Còn ví dụ có âm thanh phát ra, nhưng thực tế không có đạn (súng hiệu lệnh trong thể thao) thì có thể đếm bằng 回 (kai).
***Đạn hay dấu vết gây ra bởi đạn cũng được đếm bằng 発.
***Nâng cao: bắn liên tiếp được tính bằng 連発 (renpatsu). Ví dụ: 三連発 (Sanrenpatsu – 3 lần bắn liên tiếp).
- Đếm tên lửa đạn đạo và bom
Ảnh https://www.forbes.com/sites/hisutton/2019/11/29/russian-navy-still-operates-vintage-cruise-missile/#4f5359d15f4c
Tên lửa và bom vật lý (chưa khai hoả) có thể đếm bằng 発, nhưng cũng có thể sử dụng cách đếm thông thường. 個 (ko) hoặc 本 (hon) nếu nó có dạng hình trụ (ví dụ: bom que).
***Pháo hoa cũng được tính bằng đơn vị 発 (vì nó phát nổ trên bầu trời).
- Đếm động cơ điện và động cơ máy
Động cơ điện và máy cũng được tính bằng 発, đặc biệt là động cơ máy bay. Điểm đáng lưu ý, thay vì dùng số đếm, ta sẽ kết hợp 発 với 単 (tan) – đơn, và 双 (sou) – đôi. Từ 3 trở lên thì dùng lại số đếm.
Ví dụ
これは単発の小型機で、あれは双発の中型機、あそこにあるのは、三発の大型機です。
(Kore wa tanpatsu no kogataki de, are wa soupatsu no chuugataki, asoko ni aru no wa sanpatsu no oogataki)
Đây là 1 chiếc máy bay loại nhỏ, kia là 2 chiếc máy bay loại trung, và đằng đó là 3 chiếc máy bay lớn.
- Đếm mũi tên (tên bắn từ cung, phi tiêu hoặc các vật có đầu nhọn giống với tên)
Ảnh https://www.freecodecamp.org/news/https-medium-com-rahman-sameeha-whats-flutter-an-intro-to-dart-6fc42ba7c4a3/
Ví dụ:
100発投げて、1発しかダーツボードに届かなかった。
(Hyappatsu nagete, 1ppatsu shika dattsuboodo ni todokanakatta)
Ném 100 phi tiêu mà chỉ có đúng 1 cái là dính vào bảng.
***Dùng ná để bắn cũng có thể đếm bằng 発.
- Đếm số lần tấn công trực diện
Ảnh https://www.deviantart.com/lan-nhi/art/Naruto-Fanart-Elbow-hit-hah-53972068
Ngoại trừ các trường hợp đề cập ở trên, những đòn tấn công trực diện như nhát kiếm, cù lét, đấm bằng nắm đấm, cùi chỏ, đầu gối, đá ai đó, đập đầu, … cũng có thể dùng 発 để đếm.
肘鉄一発、膝蹴り二発が当たった。
(Hijitetsu ippatsu, hizageri nihatsu ga atatta)
Ăn đủ 1 cái cùi chỏ và 2 cái đầu gối (bị tấn công bằng cùi chỏ và đầu gối).
- Đếm số lần tấn công trong thể thao
Những cú đánh, tấn công, đá vào bóng trong các môn thể thao như bóng rổ, tennis, golf, billiard cũng được tính bằng 発. Nhưng nó thể hiện cú tấn công vào thời điểm nói, không dùng để thể hiện kỷ lục của người chơi.
Ví dụ: あの代打の一発のおかげで、チーム逆転した。
Ano daida no ippatsu no okage de, chiimu gyakuten shita.
Nhờ cú đánh mạnh mẽ đó mà team đã đảo ngược tình thế.
***Riêng với bóng đá thì dùng シュート (Shutto) nhé các bạn.
- Dùng để đếm số lần hắt hơi, đánh rắm hoặc ợ
Ảnh https://www.ozzyman.com/6123need-the-etiquette-on-farting-with-your-new-love-check-this-out/
Thường thì để đếm những hiện tượng này, bạn có thể dùng 回 (kai), nhưng với các trường hợp như hắt hơi, đánh rắm hoặc ợ, bạn cũng có thể sử dụng 発, đặc biệt trong trường hợp bạn muốn nhấn mạnh vào cường độ của hành động.
Ví dụ クシャミが五発連続で出た。
Gushami ga gohatsu renzoku de deta
Hắt hai 5 cái liên tiếp
***Trò đùa hay trò chơi chữ (hiểu nôm na là phóng ra từ miệng) cũng có thể dùng 発 để đếm.
Chú ý: Những trường hợp hay nhầm lẫn
- Không dùng để đếm số lần bấm máy (trong nhiếp ảnh), thay vào đó dùng 枚 (mai).
- Không dùng để đếm cử cà phê, thay vào đó dùng ショット (Shotto)
- Tên lửa phóng vào không gian thường được đếm bằng 機 (ki) hoặc 台 (dai)
- Không dùng để đếm số mũi tiêm vắc xin hay thuốc, thay vào đó dùng 本 (hon)
Cụm từ/thành ngữ thông dụng
百発百中(する) – hyappatsu hyakuchuu suru : bách phát bách trúng
Ví dụ:
彼の予想の的中率は百発百中です。
Kare no yosou no tekichuuritsu wa hyappatsu hyakuchuu desu.
Dự đoán của anh ấy có tỷ lệ chính xác gần như tuyệt đối.
一発当てる – Ippatsu ateru: trúng số
あいつ、宝くじで一発当てたんだよ。
Aistu, takarakuji de ippatsu atetan da yo
Thằng đó vừa trúng số to đấy
一発勝負(する) – ippatsu shoubu (phát 1 ăn luôn/ 1 mất 1 còn)
一発逆転(する) – ippatsu gyakuten (cú lội ngược dòng)
一発屋 (Ichihatsuya) – nổi danh nhờ 1 hit (ở Nhật chủ yếu dùng cho danh hài)
一発必中 (Ippatsu hicchuu) – thành công ở lần thử đầu tiên
Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn tìm được cách diễn đạt bằng tiếng Nhật đúng với mong muốn của bản thân. Không có gì là khó nếu chúng ta không ngừng nỗ lực đúng không nào !
Sacchan