Bước vào thế giới rộng lớn đến lạc lối của các từ tượng thanh trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có những từ mô phỏng âm thanh, ví dụ Wanwan là âm thanh chó sủa, được gọi là từ tượng thanh. Trong tiếng Việt cũng có những từ như vậy đúng không?

Từ tượng thanh trong tiếng Nhật là Giseigo, dùng để mô phỏng âm thanh.

Ví dụ:

Gachan: Leng keng

Gogoro: Lăn lông lốc

Thế bạn có thể hiểu những từ này không?

Fuwafuwa –> ?

Uttori –> ?

Zukizuki –> ?

Shinmiri –> ?

Iraira –> ?

Trong từ tượng thanh cũng có rất nhiều loại, thế nhưng để dễ nhớ, hãy gộp chung lại thành một loại đã nhé.

Những từ này không phải mô phỏng âm thanh động vật hay bất kỳ âm thanh nào trên thực tế. Đó là những từ gợi âm của các chuyển động, hình dáng, và cả bầu không khí. Các từ này có rất nhiều trong tiếng Nhật và trở thành thử thách với các nhà dịch thuật. Hãy cùng bước vào thế giới rộng lớn của từ tượng thanh nhé !

Tuyết – Fuwafuwa

Ảnh https://tabizine.jp/2014/01/26/4529/

Fuwafuwa là từ diễn tả cảm giác khi chạm vào một vật mềm. Mây và bong bóng cũng có thể được dùng làm chủ thể để diễn tả cảm giác Fuwafuwa này.

Vẻ đẹp người con gái – Uttori

Ảnh https://www.photo-ac.com/main/search?q=%E3%81%86%E3%81%A3%E3%81%A8%E3%82%8A&srt=dlrank

Uttori là từ diễn tả trạng thái đắm say vào một điều gì đó, đến mức khiến mọi suy nghĩ khác dừng lại. Đó là cảm giác vừa dễ chịu vừa ngơ ngẩn khi quá chăm chú vào một điều gì đó.

Đừng có Gorogoro nữa, đi ra ngoài đi !

Ảnh https://ameblo.jp/irotsukikinoko/entry-12383636499.html

Từ Gorogoro gợi hình ảnh một cái gì đó đang lăn. Nó vẫn là từ tượng thanh dù không có vật nào phát ra âm thanh như vậy cả. Thông thường dùng từ này để diễn tả trạng thái lười biếng, không làm gì.

Trường hợp có bụi rơi vào mắt cũng có thể dùng cách nói “Bụi Gorogoro trong mắt tôi” (gợi ý dịch là lộm cộm), hoặc khi trong món cà ri có quá nhiều thịt và rau cũng có thể nói “cho nhiều thứ vào, Gorogoro quá”. (gợi ý dịch là linh tinh, hỗn tạp).

Đừng có ghét cái gì mà cứ Iraira mãi thế

Ảnh https://blogs.yahoo.co.jp/REDIRECT/abc41262001

Iraira diễn tả trạng thái hưng phấn, khi lấn cấn cái gì đó, khó giải thích, khó diễn tả, khiến bạn bực mình.

Khói – Mokumoku

Ảnh https://spirituabreath.com/yumeuranai-kemuri-11742.html

Từ này chỉ dùng để diễn tả khói. Thay vì khói nhỏ như khói thuốc lá, Mokumoku dùng để mô tả vào đám khói lớn từ nhà máy hoặc toả ra từ đường ống khói.

Âm nhạc – Shinmiri

Ảnh http://nishi-kaoru.hatenablog.jp/

Từ này diễn tả cảm giác buồn, cô đơn. Ngoài âm nhạc, shinmiri có thể đi với phong cảnh. Ngồi một mình uống cà phê trong quán vắng sẽ khiến bạn cảm thấy Shinmiri.

Natto – Nebaneba

Ảnh https://www.dekarin.com/entry/natto-url

Tất nhiên không có âm thanh nào như vậy trong tự nhiên, cũng chẳng có vật nào phát ra âm thanh tương tự.

Nebaneba là từ tạo cảm giác nhớt, không chỉ để mô tả Natto mà đậu bắp hay khoai tây cũng tạo cảm giác tương tự.

Bạn thấy thế nào? Sử dụng các từ tượng thanh sẽ hỗ trợ bạn trong việc mô tả điều muốn nói. Đặc trưng tiếng Nhật là có rất nhiều từ tượng thanh, nếu bạn giỏi phần này, bạn có thể giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn đấy.

Kengo Abe

 

 

Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: