Thử thách gọi tên các sắc thái của màu trong tiếng Nhật
Trong một bài viết trước kia của JAPO, bọn mình đã giới thiệu về cách mà người Nhật gọi tên các sắc màu.
Đọc lại ở đây:
Cách gọi màu sắc kỳ lạ, khác biệt với thế giới của người Nhật từ 4 màu: trắng, đen, đỏ, xanh lam
Theo đó, tên màu sắc được gọi dựa trên liên tưởng từ thiên nhiên.
Mà trong tự nhiên chỉ riêng sắc đỏ đã có vô vàn các trạng thái khác nhau.
Dưới đây là một số trạng thái của những màu sắc cơ bản như đỏ, trắng, xanh,… từ đó có thể thấy sự đa dạng của thế giới muôn màu.
Hãy cùng tìm hiểu xem bạn biết được bao nhiêu sắc, và sắc màu nào hợp gu với bạn nhé.
Đầu tiên là màu đen.
Cách gọi cơ bản: 黒 / 黒い (kuro / kuroi) / ブラック (burakku)
Các sắc thái của màu đen (bonus từ vựng liên quan đến đen)
• 墨色 (sumi-iro): màu mực đen
Ảnh https://m.baike.com/wiki/墨色?baike_source=innerlink
• 濡れ羽色 (mureba-iro): màu đen óng
• 黒黒 / 黒々 (kuroguro): màu đen đậm
• 真っ黒 / 真黒 (makkuro): màu đen kịt
• 漆黒 (shikkoku): màu đen tuyền
• 浅黒い (asaguroi): chỉ nước da đen do rám nắng
• 珍中の珍 (chinchū no chin): sự hiếm có, thiên nga đen
• 焼け野の鴉 (yakenonokarasu): ví dụ về một cái gì đó vốn đã đen trông lại càng đen hơn
• 墨染め色 (sumizome-iro): màu đen nhìn như mực nhuộm
Màu trắng
Cách gọi cơ bản: 白 / 白い (shiro / shiroi)
Các sắc thái của màu trắng (bonus từ vựng liên quan đến trắng)
• 青白い (aojiroi): trắng ngả xanh nhạt, cảm giác lạnh
• 純白 (Junpaku), 真白 (mashiro): trắng tinh
• 白亜 (Hakua): màu trắng của vỏ sò
• 象牙色 (zōge-iro): trắng ngà
Ảnh https://www.i-iro.com/dic/zoge-iro
Màu đỏ
Cách gọi cơ bản:赤 / 赤い (aka / akai)
Các sắc thái của màu đỏ (bonus từ vựng liên quan đến đỏ)
• 丹色 (ni-iro): đỏ đất, đỏ son
• 暗紅色/暗赤色 (ankōshoku): đỏ đậm
• 浅紅 (senkō) / 薄肉 (usuniku)): đỏ nhạt (màu hồng)
• 紅梅色 (kōbai-iro): đỏ mận
• 桜色 (sakura-iro): màu hoa Anh Đào
• 桃色 (momo-iro): Hồng quả Đào
• 紅海 (kōkai): Hồng hải, Biển Đỏ
• 赤熱 (sekinetsu): nóng đỏ (đỏ do nhiệt, lửa)
Ảnh https://twitter.com/kinmiraigakki/status/917601065150775297?lang=hi
Màu vàng
Cách gọi cơ bản: 黄色 (ki-iro / ōshoku / kōshoku)
Các sắc thái của màu vàng (bonus từ vựng liên quan đến vàng)
• 浅黄 (asagi) / 桑色 (kuwa-iro): vàng nhạt
• 黄鉛 (ōen / kōen): vàng tươi
• 黄枯茶 (kigarachya): hơi xanh nhuốm vàng
Ảnh https://sasai-sangyo.shop-pro.jp/?pid=152062878
• 朽ち葉色 (kuchiba-iro): vàng nâu
• 黄海 (kōkai): Hoàng Hải (Vùng biển dài, hẹp nằm giữa bán đảo Ả Rập và đại lục châu Phi)
Màu xanh dương
Cách gọi cơ bản: 青 / 青色 (ao / ao-iro) – xanh dương/xanh lá cây /ブルー (buruu) – xanh dương
Các sắc thái của màu xanh dương (bonus từ vựng liên quan đến xanh dương)
• 水色 (mizudori): xanh nhạt (xanh màu nước)
• 濃紺 (nōkon): xanh dương thẫm
• 紺色 (kon-iro): xanh dương đậm
• 空色 (sora-iro): xanh da trời
• 群青 (Gunjou): xanh biếc (xanh pha chút tím)
• 紺碧 (Konpeki): xanh ngắt (xanh của bầu trời vào giữa mùa hè)
Màu xanh lá cây
Cách gọi cơ bản: 緑 (midori)
Các sắc thái của màu xanh lá cây (bonus từ vựng liên quan đến xanh lá cây)
• 碧色 (hekishoku): xanh lục bảo
Ảnh https://huaban.com/pins/6178523/
• 黄緑 (kimidori) / 浅緑 (asamidori): xanh lá cây nhạt
• 草色 (kuchi-iro) / 暗緑 (hisui-iro): xanh lá cây đậm
Màu nâu
Cách gọi cơ bản: 茶色 (chairo) / 褐色 (kasshoku)
Các sắc thái của màu nâu (bonus từ vựng liên quan đến màu nâu)
• 黒茶色 (kurocha-iro): nâu đậm của trà đen
• 暗褐色 (ankashoku) / 濃褐色: nâu sẫm
• 狐色 (kitsune-iro) 淡褐色 (tankasshoku): nâu nhạt (lông cáo)
Màu hồng
Cách gọi cơ bản: 桃色 (momoiro) / 淡紅色 (tankōshoku) / ピンク (pinku)
Các sắc thái của màu hồng (bonus từ vựng liên quan đến màu hồng)
• 濃桃 (nōtō) – hồng đậm
• 褪紅 (taikō) – hồng nhạt
Màu cam
Cách gọi cơ bản: 橙色 (daidaiiro) / オレンジ (orenji)
Màu tím
Cách gọi cơ bản: 灰色 (haiiro) / 鼠色 (muzumi-iro)
Màu tím
Cách gọi cơ bản: 紫 (murasaki) / パープル (pūpuru)
Các sắc thái của màu tím (bonus từ vựng liên quan đến màu tím)
• 濃紫 (komurasaki) – tím đậm
• 浅紫 (achimurasaki) – tím nhạt
Thực tế vẫn còn rất nhiều cách gọi màu sắc khác. Để có cái nhìn trực quan về màu, hãy vừa tra Google vừa kiểm chứng nhé !
Nhân tiện dưới đây là các màu may mắn theo con giáp bên Nhật của năm 2021. Bạn thử tra xem nhé.
Ảnh https://www.karmaweather.com/ja/the-news/anual-feng-shui/colors-2021
Sacchan