Tổng hợp tiếng Nhật đọc xuôi cũng có nghĩa, mà đọc ngược cũng có nghĩa

Ai mới học tiếng Nhật chắc cũng thuộc làu câu

日本語は難しいですが、面白いです。

(Tiếng Nhật khó, nhưng mà vui).

Câu nói này như một dạng “biểu ngữ” của người học tiếng Nhật vậy nhỉ.

Đoạn “khó” chắc ai từng trải nghiệm cũng ngấm lắm rồi, thế còn “vui” nằm ở đâu?

Thực ra học ngoại ngữ là một niềm vui nếu chúng ta biết “chơi đùa” một chút trong lúc học. Học mà chơi, chơi mà học, vấn đề là áp dụng như thế nào.

Để mình chỉ cho bạn một cách học chơi nhé, không biết các bạn có thấy “vui” không nhưng theo mình là khá bổ ích.

Trong tiếng Nhật có một số trường hợp gọi là 逆さことば (đảo ngữ), có nghĩa là một từ đọc xuôi đọc ngược gì cũng có nghĩa.

Làm thế nào để “chơi” với loại này, hãy tưởng tượng bạn chỉ học một từ nhưng biết được thêm một từ khác, có phải rất hiệu quả không?

Một số ví dụ:

河馬 Kaba (Hà mã) – ばか Baka (ngu)

坂 Saka (con dốc) – 傘 Kasa (cái dù)

砂 Suna (cát) – 茄子 Nasu (cà tím)

イカ Ika (con mực) – 貝 Kai (vỏ sò, con sò)

馬 Uma (ngựa) – 舞う Mau (nhảy múa)

キス Kisu (nụ hôn) – 好き Suki (thích)

薬 Kusuri (thuốc) – リスク Risuku (rủi ro)

車 Kuruma (xe hơi) – 丸く Maruku (thành hình tròn/cuộn tròn)

袈裟 Kesa (áo cà sa) – 酒 Sake (rượu)

胡麻 Goma (Vừng) – 孫 Mago (cháu)

Sau này khi học một từ tiếng Nhật, bạn hãy thử “lái” lại xem nó có tạo thành một từ có nghĩa khác không nhé !!!

 

Sacchan
Xem thêm: