10 thành ngữ thông dụng trong tiếng Nhật
Thành ngữ, tục ngữ là kết tinh từ những kiến thức quý báu mà người xưa truyền lại. Giống như thành ngữ Việt Nam, thành ngữ Nhật Bản thường mượn hình ảnh con vật, sự vật hay con người để nói lên những bài học kinh nghiệm sâu sắc. Trong bài viết này, JAPO xin giới thiệu cho các bạn 10 câu thành ngữ thông dụng nhất trong tiếng Nhật. Nếu bạn là người yêu thích văn hóa Nhật Bản và đang học tiếng Nhật, hãy nhanh tay ghi chú lại nhé!
1/ 猿も木から落ちる
Cách đọc: Saru mo ki kara ochiru
Nghĩa đen: ngay cả khỉ cũng ngã khỏi cây
Nghĩa bóng: Nhân vô thập toàn
Giải thích: Khỉ là loài động vật giỏi leo trèo nhất nhưng cũng có lúc ngã khỏi cây. Nếu bạn mắc phải một lỗi nào đó, đừng vội buồn hay nản chí, ngay cả người chuyên nghiệp cũng mắc phải sai lầm !!!
2/蓼食う虫も好き好き
Cách đọc: Tade kuu mushi mo suki zuki.
Nghĩa đen: Có nhiều loài bọ ăn cả rau răm.
Giải thích: Rau răm là một loài thực vật có vị khá đắng. Tuy nhiên, vẫn có nhiều loài bọ thích ăn loại rau này. Tương tự, mỗi người có một sở thích khác nhau. Thứ mà bạn ghét bỏ có thể là thứ mà người khác trân quý.
Ảnh: hobbytimes
3/蛙の子は蛙
Cách đọc: Kaeru no ko wa kaeru.
Nghĩa đen: Con của con ếch là con của con ếch
Nghĩa bóng: cha nào con nấy
Giải thích: Tương tự với câu “cha nào con nấy”, cụm từ này thường được dùng với ý nghĩa phê phán.
Ảnh: meaning-words
4/ 覆水盆に返らず
Cách đọc: Fukusui bon ni kaerazu.
Nghĩa đen: Bát nước đổ đi không lấy lại được
Giải thích: Những chuyện đã xảy ra không thể nào thay đổi được, vì vậy đừng mãi day dứt và buồn phiền.
Ato no matsuri là một câu có ý nghĩa tương tự. Ato no matsuri thường được dùng với ý: mọi chuyện đã xảy ra rồi, nếu bạn muốn thay đổi nó, đáng ra bạn phải hành động ngay từ đầu.
Ảnh: sozailab
5/ 知らぬが仏
Cách đọc: Shiranu ga hotoke.
Nghĩa đen: Người không biết gì là Phật
Nghĩa bóng: Người biết ít mới là sáng suốt
Giải thích: Đôi khi sẽ tốt hơn nếu chúng ta không biết hết sự thật về một tình huống nào đó, nếu bạn không biết, bạn sẽ tránh được lo âu và buồn phiền. Đức Phật là người luôn ở trong trạng thái an lạc, hạnh phúc. Tương tự, người ở trong trạng thái “không biết” cũng có tâm trí bình yên, vô tư lự giống như vậy.
Ảnh: korean.k-plaza.com
6/猫に小判
Cách đọc: Neko ni koban.
Nghĩa đen: Trao vàng cho mèo
Nghĩa bóng: Đàn gẩy tay trâu
Giải thích: mèo không thể hiểu được giá trị của tiền. Tương tự, nếu bạn trao một món quà giá trị đến mấy mà người kia không hiểu được giá trị của món quà ấy thì cũng vô nghĩa. Một câu tiếng Nhật có ý nghĩa tương tự với câu này là “Buta ni Shinju” (Trao ngọc cho lợn).
Ảnh: ac-illust.com
7/井の中の蛙 大海を知らず
Cách đọc: Ino naka no kawazu taikai o shirazu.
Nghĩa đen: Con ếch ngồi trong giếng không biết rằng biển rộng
Nghĩa bóng: Ếch ngồi đáy giếng
Giải thích: Chắc hẳn câu nói này đã quá quen thuộc với người Việt Nam. Con ếch chỉ ngồi yên trong giếng sẽ không biết gì về thế giới rộng lớn xung quanh. Hãy dũng cảm bước ra khỏi vùng an toàn của mình để khám phá thế giới muôn màu!
Ảnh: irasutoya
8/二兎を追う者は一兎をも得ず
Cách đọc: Nito o oumono wa itto o mo ezu.
Nghĩa đen: Người đuổi theo hai con thỏ cùng lúc sẽ không bắt được con nào
Giải thích: Nếu quá tham vọng và đuổi theo hai mục tiêu cùng lúc, bạn sẽ thất bại. Hãy lựa chọn và cố gắng hết mình vì một mục tiêu.
Ảnh: meaning-words
9/ 花より団子
Cách đọc: Hana yori dango.
Nghĩa đen: Dango hơn hoa
Nghĩa bóng: tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp
Ý nghĩa: nội dung quan trọng hơn hình thức.
Ảnh: gimon-sukkiri.jp
10/ 虎穴に入らずんば虎子を得ず
Cách đọc: Koketsu ni hairazunba koji o ezu.
Nghĩa đen: Không vào hang cọp sẽ không bắt được cọp con
Giải thích: Hãy chấp nhận rủi ro để thành công. Nếu bạn không mạo hiểm, bạn sẽ không đạt được kết quả.
Ảnh: gimon-sukkiri.jp
Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho nhiều bạn đang học tiếng Nhật, việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp sẽ giúp bạn gây ấn tượng tốt hơn. Hãy đón xem nhiều bài viết bổ ích khác và comment những chủ đề mà bạn muốn JAPO viết nhé!
RIN