Sốc với khả năng sáng tạo ngôn ngữ của người Nhật – chỉ 1 từ diễn tả được những hiện tượng phức tạp

Bạn có bao giờ nghe đến từ “Petrichor” chưa? Đó là một từ tiếng Anh để diễn tả mùi đất sau mưa. Cùng với mùi xăng hay mùi đồ mới, đây cũng là một trong những mùi gây nghiện không biết vì lý do gì.

Ngoài ra ta còn có từ “backpfeifengesicht”. Đây là một từ độc đáo trong tiếng Đức ám chỉ bộ mặt khiến người ta muốn cho ăn tát.

Ảnh VTV.vn

Nhật Bản cũng không phải là ngoại lệ. Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ tuy rất ngắn thôi nhưng lại giàu về cách biểu đạt, cụm từ và tiếng lóng.

Thay vì diễn đạt dài dòng, bạn chỉ cần dùng đúng từ cần dùng, như vậy sẽ khiến người bản xứ dễ dàng nắm bắt câu chuyện của bạn hơn.

1. Nói về người

Để chỉ về người, có một số từ bạn khá quen thuộc như サラリーマン (Salary man) – người làm công ăn lương. Tương tự, người Nhật thường ghép Kanji và Katakana thành những từ để ám chỉ vào một loại người nào đó,

Ví dụ

教育ママ (きょういく まま – Kyoiku mama) – người mẹ luôn bị ám ảnh với việc giáo dục con cái

バーコード人 (ばーこーど じん – Bākōdo hito) – Người đàn ông mã vạch, cụ thể là người để kiểu đầu như thế này.

Ảnh オモシロ画像の集積

Đây là kiểu tóc rất phổ biến ở Nhật, một số người bị hói nhưng mặc cảm vì sự hói của mình nên để vài cọng tóc bắt ngang để che đậy. Thế nhưng vô tình họ lại tạo ra một trào lưu rất buồn cười.

KY (aka 空気読めない/くうき よめない – kuuki yomenai) – Người không đọc được không khí, có nghĩa là người không giỏi nắm bắt tình huống

別腹 (べつばら – Betsubara) –  Người có 2 dạ dày, có nghĩa là dù đã no nhưng vẫn có thể ăn thêm tráng miệng. Ví dụ phụ nữ thường hay nói rằng họ có hai dạ dày và 1 cái giành riêng cho đồ ngọt.

Ảnh ERIN OFFICIAL BLOG

クリスマスケーキ (くりすます けーき – Kurisymasu keeki) – Bánh giáng sinh, ám chỉ phụ nữ đã 25 mà vẫn chưa kết hôn. Sở dĩ so sánh như vậy vì người Nhật quan niệm phụ nữ quá 25 tuổi sẽ mất đi giá trị, cũng giống như chiếc bánh kem chỉ dùng để ăn vào Giáng sinh vậy.

2. Về hành vi

蛇足 (だそく – Dasoku) – chân rắn, ý chỉ những hành động thừa thãi, vô giá trị (giống như loài rắn chỉ trườn thì cần chân để làm gì)

積ん読 (つんどく – Tsundoku)Hành vi mua sách nhưng lại không đọc. Từ này nhằm phê phán những người cố tình tỏ ra tri thức, hoặc bản thân chỉ thích sách mới như đồ trang trí chứ không phải có thói quen và sở thích đọc sách. Thông thường họ mua sách về và sẽ xếp chồng chúng lên nhau cho…đẹp.

過労死 (かろうし – Karoushi) – Chết vì làm việc quá sức. Cái này không biết là đam mê hay trách nhiệm, nhưng tóm lại vẫn là cái chết không đáng có.

Ảnh ついっぷるトレンド

口寂しい (くちさびしい – Kuchi sabishii) – Hành vi ăn dù không đói, đơn giản là do buồn mồm. Đây là lý do khiến các quý cô tăng cân không ngừng đây.

Uターン現象 (ゆーたーんげんしょう – U tān genshō)Chỉ hiện tượng “U-turn Phenomenon”, đây là phong trào những người sinh ra và lớn lên ở vùng quê, đến thành phố học tập và làm việc sau đó trở về.

3. Những từ liên quan đến Mèo

Loài mèo ở Nhật phổ biến và được yêu mến đến mức một số từ vựng mới độc đáo đã được hình thành lấy cảm hứng từ loài động vật đáng yêu này.

猫舌 (ねこじた – Nekojita) – như các bạn cũng biết lưỡi của mèo rất nhạy cảm với nhiệt độ nóng, vì thế từ này để chỉ những người sợ đồ nóng.

Ảnh 三毛猫

猫娘 (ねこむすめ – Neko musume) – Em gái mèo, chỉ những cô gái thích hành động như loài mèo, vì họ nghĩ như thế dễ thương.

猫に小判 (ねこに こばん – Neko ni Koban) – cho mèo tiền, đây là một dạng thành ngữ gần giống với câu “Đàn gảy tai trâu” ở Việt Nam, có nghĩa là hành động tặng quà cho một người, nhưng người đó lại không trân trọng nó.

猫かぶり (ねこかぶり – Neko ka buri) – Đội lốt mèo. Từ chỉ những người xảo trá, miệng nam mô bụng một bồ dao găm

Ảnh MIRRORZ(ミラーズ)

4. Từ chỉ vẻ đẹp

Bạn đã bao giờ lâm vào trường hợp nhìn thấy một cảnh đẹp đến nỗi không thể dùng từ nào để diễn tả. Đến với tiếng Nhật, bạn cứ yên tâm là kho tàng từ vựng này sẽ cho phép bạn tả bất cứ thứ gì bạn nhìn thấy.

木漏 れ日 (こもれび – Komorebi) – Ánh nắng lấp lóa chiếu qua kẽ lá

物 の哀れ (もののあわれ – Mono no aware) – Sự xúc động tiếc thương cho những vẻ đẹp tinh khôi nhưng sớm tàn lụi

Ảnh YouTube

 バックシャン (ばっくしゃん – Bakkushan) – Một người phụ nữ đẹp, đặc biệt khi được nhìn từ sau lưng. (như Ngọc Trinh chẳng hạn….)

Từ vựng tiếng Nhật quả là một kho tàng phong phú. Và cũng giống như bất kỳ một ngôn ngữ nào, học từ vựng chính là một cách hiệu quả để bạn tăng độ hiểu biết về ngôn ngữ và văn hóa từ quốc gia đó.

Bạn đã bổ sung được gì vào vốn từ của mình nào?

M.E.O
Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: