Tiếng Nhật theo giới ! Làm thế nào để sống đúng giới tính ở Nhật?

Một số ngôn ngữ trên thế giới có tính đực, cái, ví dụ như tiếng Thái, tiếng Pháp.

Với người Thái, nếu bạn là nam, bạn sẽ nói Sa-wa-dee krup, còn nếu là nữ sẽ nói Sa-wa-dee kaa. Cả hai đều có nghĩa là “Xin chào”

May mắn thay, tiếng Nhật không phải là ngôn ngữ phân chia giới tính, nếu không một số bạn sẽ lại nhức đầu cho xem.

Ảnh channelate.com

Tuy nhiên nam và nữ Nhật Bản cũng có cách nói khác nhau, chủ yếu để trở nên nam tính (hoặc nữ tính) hơn mà thôi. May mắn thay, những thay đổi này chỉ mới có gần đây, và không phải là vấn đề của ngữ pháp. Do đó, bạn hoàn toàn có thể học để trò chuyện tiếng Nhật được trôi chảy và tự nhiên hơn. Đồng thời, nhờ sử dụng đúng ngôn ngữ của giới mà bạn dễ dàng thu hút được sự chú ý của người khác giới với mình.

Dưới đây là một số khác biệt cơ bản

1. Từ kết thúc câu

Ảnh NihongoShark.com

Ví dụ

Với câu “Tôi là người Nhật”

Nam: 日本人だ (Nihonjin da), 日本人だよ (Nihonjin da yo).

Nữ: 日本人だわ (Nihonjin da wa), 日本人だよ・日本人だわよ (Nihonjin da yo, Nihonjin da wa yo)

“Cao”

Nam: 高い (Takai), 高いよ (Takai yo), 高いんだ (Takai n da)

Nữ: 高いわ (Takai wa), 高いわよ (Takai wa yo), 高いの (Takai no).

Dưới đây là bảng tham khảo một số đuôi dùng cho nam, nữ và cả hai giới.

Kết thúc câu    Giới tính

だこと (Da koto)                           Nữ

の (No)                                           Nữ

のよ (No yo)                                  Nữ

のね (No ne)                                   Nữ

なの (Na no)                                   Nữ

わね (Wa ne)                                   Nữ

わよ (Wa yo)                                   Nữ

だわ (Da wa)                                   Nữ

だ (Da)                                             Nam

だね (Da ne)                                    Nam

だよ (Da yo)                                    Nam

な (Na)                                             Nam

さ (Sa)                                              Nam

ぞ (Zo)                                              Nam

ぜ (Ze)                                              Nam

だな (Da na)                                     Nam

だぜ (Da ze)                                     Nam

だぞ (Da zo)                                      Nam

Tất nhiên cũng có ngoại lệ cho bảng trên, nhưng đây là cách nói của đại đa số.

2. Từ đặt câu hỏi

Ảnh home.gamer.com.tw

Để đặt câu hỏi, người Nhật thêm か (Ka) vào cuối câu. Đó là kiến thức cơ bản. Thế nhưng khi tiếp xúc với một số đoạn hội thoại thường ngày, bạn sẽ thấy không phải lúc nào cũng như vậy. Đặc biệt, mỗi giới sẽ thể hiện sự khác biệt trong cách sử dụng từ để hỏi.

Ví dụ

“Bạn là người Nhật phải không ?”

Nam 日本人かい?(Nihonjin kai?)

Nữ 日本人なの?(Nihonjin na no?)

Cách dễ nhớ là phần đuôi câu hỏi của nam sẽ có âm mở và vang, trong khi của nữ tròn và hẹp hơn.

3. Cách xưng hô

Thật ra, vấn đề giới tính trong ngôn ngữ Nhật Bản là vấn đề khá nhạy cảm. Nhiều bạn nam đã từng hoảng hốt khi phát hiện bản thân nói chuyện như một cô gái. Thế nhưng bạn cứ yên tâm, nếu cảm thấy khó khăn trong việc ghi nhớ và áp dụng, bạn vẫn có thể sử dụng linh hoạt cả hai dạng mà người Nhật vẫn có thể hiểu ý của bạn.

Ảnh 笑うメディア クレイジー

Dưới đây là một số mẹo dành cho bạn

  1. Mục đích của bài này nhằm giúp bạn trò chuyện một cách nữ tính (nam tính) hợp với giới tính của bạn hơn, đồng thời giúp giao tiếp tự nhiên hơn. Bạn cũng có thể bắt chước cách nói của một người cùng giới mà bạn cảm thấy thu hút, thay vì ghi nhớ quá máy móc
  2. Hãy học cách xưng hô cho đúng với giới tính – đó là phần quan trọng nhất
  3. Đừng cố ghi nhớ 1 lúc. Bạn có thể lấy tư liệu từ Anime hoặc phim truyện Nhật, để ý cách nói của nhân vật trong từng tình huống cụ thể.
  4. Chỉ dùng trong giao tiếp, không được dùng trong ngôn ngữ viết. (trừ khi đó là lời thoại của nhân vật).

 

ALMOND
Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: