Lỡ học tiếng Nhật rồi, học luôn tiếng Hàn nhé – Điểm tương đồng thú vị giữa hai ngôn ngữ
Tất nhiên việc vật lộn với tiếng Nhật hằng ngày đã đủ hạ gục những người học ngôn ngữ, huống gì học song song hai thứ tiếng Hàn và Nhật. Thế nhưng bạn có biết rằng giữa hai ngôn ngữ này có rất nhiều điểm tương đồng, và nếu đã lỡ học tiếng nước này, sao không “sẵn chân đá chéo sân” sang tiếng kia luôn. Biết đâu một ngày bạn lại có thể trở thành người đa ngôn ngữ nổi tiếng thế giới.
Chưa kể hai quốc gia này lại khá gần nhau, nếu bạn đang học tiếng Nhật ở Nhật, có thể học thêm một ít tiếng Hàn để đi du lịch đấy.
Đầu tiên hãy tìm hiểu những điểm tương đồng thú vị giữa hai ngôn ngữ này nhé.
Trợ từ
는/은 (neun/eun): trợ từ đi kèm chủ ngữ (tương đương với は).
를/을 (leul/eul): trợ từ đi kèm tân ngữ, chủ thể của hành động (tương đương với を).
에 (e): trợ từ chỉ hướng (tương đương với ヘ、に).
이/가 (i/ga): trợ từ chỉ đối tượng, chủ đề trong câu (tương đương với が)
도 (do): cũng (tương đương với も)
한테/께 (hante/kke): trợ từ chỉ đối tượng gián tiếp (tương đương với に)
에서 (eseo): trợ từ chỉ nguồn gốc, địa điểm (tương đương với から hoặc で)
의 (ui): trợ từ sở hữu (tương đương với の)
과/외 (gwa/wa): trợ từ chỉ sự bổ sung (tương đương với と)
Ảnh https://blog.gaijinpot.com/speak-japanese-speak-korean/
Phát âm từ
Vì cả tiếng Hàn và tiếng Nhật đều có chung nguồn gốc Hán tự, do đó có rất nhiều từ phát âm giống nhau. May mắn thay, những từ này cũng có thể có cách phát âm tương tự trong tiếng Việt (vì tiếng Việt cũng có rất nhiều từ mượn gốc Hán).
人間 (ningen)/ 인간 (ingan): con người
未来 (mirai)/ 미래 (milae): tương lai
悪魔 (akuma)/ 악마 (agma): ác quỷ
黙示録 (mokushiroku)/ 묵시록 (mugsilog): lời sấm truyền
到着 (tochaku)/ 도착 dochag: đến nơi
上 (ue)/ 위의 wi-e: ở phía trên
写真 (shashin)/ 사진 sajin: Tấm ảnh
約束 (yakusoku)/ 약속 yagsog: Lời hứa
計算 (keisan)/ 계산 gyesan: Tính toán
扇風機 (senpuki)/ 선풍기 seonpung-gi: Quạt máy
テレビ (terebi)/ 텔레비 tellebi: TV
料理 (ryouri) / 요리 yoli: nấu ăn
地震 (jishin) / 지진 jijin: động đất
新聞 (shinbun) / 신문 shinmun: báo
時間(jikan) / 시간 shigan: thời gian
正直 (shoujiki)/ 솔지키 soljiki: thành thực
鞄 (kaban) / 가방 gabang: cái cặp
家族 (kazoku) / 가족 gajog: gia đình
アルバイト (arubaito) / 아르바이트 aleubaiteu: việc làm thêm
握手 (akushu) / 악수 agsu: bắt tay
お茶 (o-cha) / 차 cha: trà
気分 (kibun) / 기분 gibun: tinh thần
簡単 (kantan) / 간단 gandan: đơn giản
Ngữ pháp
Ảnh Preview Magazine
Xét về chi tiết, đương nhiên mỗi thứ tiếng có những cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Thế nhưng về tổng thể cấu trúc câu lại hoàn toàn tương tự. Thể hiện ở vị trí của các thành phần trong câu.
Chủ ngữ – trợ từ – tân ngữ – động từ
Tất nhiên đó chỉ là điểm tương đồng cơ bản, còn khi học lên cao bạn sẽ thấy sự khác biệt, phức tạp riêng của hai thứ tiếng. Tuy nhiên những điểm tương đồng này cũng tạo được cảm hứng ban đầu cho những người có đam mê chinh phục ngoại ngữ đúng không nào. Đừng bỏ thời gian hâm mộ những người biết nhiều ngoại ngữ nữa mà hãy dùng khoảng thời gian đó biến bản thân trở thành người có thể thuần thục nhiều ngôn ngữ, các bạn nhé.
Nếu chỉ học ngoại ngữ cho mục đích du lịch, bạn cũng không tốn quá nhiều thời gian đâu.
S.C.K