Những ý nghĩa ngầm ẩn đằng sau của từ Chotto ( ち ょ っ と) trong tiếng Nhật (P2)
Sau khi tìm hiểu 3 cách dùng của Chotto ở phần 1 https://vn.japo.news/contents/tieng-nhat/81716.html thì hãy cùng nhau đến với 4 cách dùng còn lại của loại từ quen thuộc nhưng không hề dễ “xài” này nhé!
4. Khó làm một việc gì đó/ Không thể làm được! (Khó hoặc không thể)
Ảnh: afamily.vn
Khi bạn sử dụng ち ょ っ と với động từ tiêu cực, ý nghĩa sẽ thay đổi, nó có nghĩa là sẽ không dễ dàng hoặc không thể làm được. Đây là một cách khác để thể hiện sự lịch sự.
Ví dụ, sẽ dễ nói, “Tôi khó mà tin điều đó,” hơn là câu “Tôi không thể tin được.”
Dưới đây là một số ví dụ:
ちょっとできないと思います。
(Chotto dekinai to omoimasu.)
Tôi sợ tôi sẽ không thể làm được.
今日中にはちょっと終わりそうにない。
(Kon’nichijūni wa chotto owari-sō ninai.)
Nó có thể sẽ khó để làm cho nó được thực hiện vào cuối ngày.
ちょっと名前が思い出せないんだよね。
(Chotto namae ga omoidasenain da yo ne.)
Tôi sợ tôi không thể nhớ tên cô ấy.
ご め ん。 ち ょ っ と も も 無理 無理
(Go men. Chotto mo mo muri muri)
Lấy làm tiếc. Tôi không thể làm điều này nữa.
あの発言はちょっと信じられなかった。
(Ano hatsugen wa chotto shinji rarenakatta.)
Có gì đó khó tin trong những điều anh ta nói.
ち ょ っ と ど う か な。
(Chotto dou kana)
Không biết như thê nào …
5. Xin lỗi / Tôi có thể?
Ảnh: http://genk.vn
Ý nghĩa tiếp theo được sử dụng khi bạn yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Chúng ta thường thêm ち ょ っ と đến các câu yêu cầu vì nó ngụ ý rằng những gì bạn đang nói tới sẽ gây ra cho họ một số rắc rối hoặc khó chịu và bạn biết điều đó đồng thời xin lỗi cho việc này. Nghe có vẻ nhẹ nhàng và lịch sự hơn là chỉ hỏi một câu hỏi trực tiếp.
Đôi khi ち ょ っ と được sử dụng với nghĩa “xin lỗi” trong khi những lúc khác nó có thể có nghĩa là “xin lỗi đã làm phiền ”
Dưới đây là một số ví dụ:
ちょっとお願いしたいのですが。
(Chotto onegai shitai nodesuga.)
Tôi có thể yêu cầu bạn một chút có được không?
ちょっとお尋ねしたいのですが。
(Chotto otazune shitai nodesuga.)
Tôi có thể hỏi bạn điều này được không?
ちょっと今よろしいですか?
(Chotto ima yoroshīdesu ka?)
Xin lỗi. Có thể cho tôi một ít thời gian được không?
山田 さ ん 、 ち ょ っ と!
(Yamada-san, Chotto)
Anh Yamada, anh có rảnh chút không?
6. Hey! (Chú ý, đổ lỗi, kích thích)
Ảnh: http://www.symbols-n-emoticons.com
Bạn có thể sử dụng ち ょ っ と khi bạn muốn thu hút sự chú ý của ai đó, giống như từ “hey!”
Thậm chí nó còn có thể được rút ngắn thành ち ょ, ち ょ っ hoặc lặp lại ち ょ ち ょ ち ょ.
Hãy xem một số ví dụ:
ち ょ っ と 、 こ れ 見 て!
(Chotto, kore mite)
Quào! Nhìn này!
ち ょ っ と 待 て よ!
(Chotto machite yo)
Này đợi đã!
ち ょ ち ょ ち ょ ち ょ 、 、! 聞いて!
(Cho cho cho ! Kiite!)
Này này này, nghe này!
ち ょ っ と 、 君!
(Chotto, kimi)
Nè em kia!
ち ょ っ と 、 何 や っ て る の?
(Chotto, nani yatteruno)
Nè nè, mày nghĩ là mày đang làm gì (Nếu ngữ khí có vẻ tức tối)
Thậm chí có một thành viên nổi tiếng của bộ đôi hài “The Touch” cũng đã sử dụng câu ち ょ っ と ち ょ っ と ち ょ っ と! thay lời chào hỏi.
7. Tôi không muốn nói … (Sự mơ hồ)
Ảnh: http://tramdoc.vn
ち ょ っ と cuối cùng được sử dụng khi bạn muốn đáp lại đối phương bằng một câu trả lời úp mở. Đôi khi bạn không muốn phải giải thích điều gì đó. Hoặc có thể bạn không muốn người khác biết chính xác cảm xúc hay kế hoạch của bạn. Trong các tình huống như thế, sử dụng ち ょ っ と là cách hoàn hảo nhất. Với ち ょ っ と, người Nhật sẽ tự hiểu rằng bạn không muốn chia sẻ quá nhiều về vấn đề đang được bàn đến.
Dưới đây là một số ví dụ:
「ど こ に 行 く の?」 「ち ょ っ と そ こ ま で。」
(Dokoni ikuno? Chotto soko made)
“Bạn đi đâu vậy?” “Tôi đi qua đây chút”
「何 や っ て る の?」 「う ん, ま あ 、 ち ょ っ と ね。」
(Nani yatteruno? Un,maa, chotto ne)
“Bạn đang làm gì đấy?” “Chà, làm một vài thứ linh tinh thôi.”
「あ い う の は ち ょ っ と ね …。」
(Ayuno wa chotto ne)
“Thứ đó hơi … bạn biết đấy …”
「何 読 ん で る の?」 「う ん 、 ち ょ っ と ね。」
(Nani satorun deruno? Un chotto ne)
“Bạn đang đọc gì?” “Um, một cái gì đó.”
「何 話 し て た の?」 「う ー ん ち ょ っ と し た こ と だ よ.」
(Nani hanashi teta no? Un chotto shitako da yo)
“Các bạn đang nói về cái gì vậy?” “Chỉ là một vấn đề nhỏ thôi.”
ち ょ っ と cũng được sử dụng như một cách để tránh bị từ chối với lý do không rõ ràng.
Ví dụ:
Nếu bạn được mời tham gia một bữa tiệc, nhưng bạn không muốn đi hoặc không thể vì điều đó bất tiện cho bạn, bạn có thể nói những điều như:
「今日 夜 飲 み に 行 か な い?」 「あ ー, 今日 は ち ょ っ と.」
(Kyo yoru nomi ni iki kanai? A- Kyoha chotto)
“Tối nay anh có muốn ra ngoài uống không?” “Ừm, hôm nay hơi …”
「ト ー フ グ で 働 か な い?」 「そ れ は ち ょ っ と …」
(Tofugu de hataraka nai? Sore wa chotto)
“Bạn có muốn làm việc cho Tofugu không?” “Um … không thực sự …”
Chỉ là một từ Chotto thôi mà cũng đã có gần 7 ý nghĩa khác nhau rồi, do đó các bạn nắm vững từng cách và tinh tế xử lí chúng trong những trường hợp khác nhau để tránh xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc nhé!
Nguồn: tofugu
Neko
Lỡ học tiếng Nhật rồi, học luôn tiếng Hàn nhé Điểm tương đồng thú vị giữa hai ngôn ngữ