Ngoài ‘Oishii’: 10 từ “ngon” hơn để miêu tả món ăn bằng tiếng Nhật
Nếu bạn là người thường xuyên xem các chương trình ẩm thực của Nhật Bản bạn sẽ thường thấy người ta sử dụng từ “Oishii! (Ngon quá)! ” dành cho món ăn mà họ muốn giới thiệu.
Tuy nhiên với những người nước ngoài khi thưởng thức món Nhật không phải lúc nào nó cũng hợp khẩu vị của họ. Nó có thể chua, cay, mặn hoặc ngọt đối với họ. Vậy phải làm sao để thể hiện điều đó?
Để giúp các bạn giải quyết vấn đề trên, chúng tôi xin cung cấp cho các bạn danh sách 10 từ/cụm từ giúp bạn truyền đạt chính xác cảm xúc của mình đối với một món ăn. Đây là những từ mô tả những phẩm chất thực sự của đồ ăn hoặc thức uống cũng như mô tả kết cấu hoặc cảm giác mà món ăn gợi lên.
1. し ょ っ ぱ い (shoppai) mặn
Đây là một từ tiếng Nhật cơ bản và nó có nghĩa “mặn”. Để thể hiện rõ độ mặn của món ăn, bạn hãy thả âm tiết cuối cùng và thay đổi từ “pa” thành “pe” trong khi nhăn nhó khuôn mặt : し ょ っ ぺ (shoppe)!
Mẹo: Nếu bạn không muốn xúc phạm người nấu, hãy nói một câu đơn giản khác là 塩がきいてるね (shio ga kiiteru ne) ” có vẻ hơi nhiều muối ở trong món này”.
Các món tiêu biểu: Tsukemono (dưa chua Nhật Bản), miso, nước tương.
2. す っ ぱ い (suppai) chua
Từ các loại trái cây họ cam quýt đến súp tom yum, suppai rất hợp để thể hiện mọi thứ có vị chua.
Mẹo: Để lịch sự thể hiện điều này thì bạn hãy dùng câu:
酸味 が あ る ね (sanmi ga aru ne). “có một chút vị chua ở trong này”
Ảnh: http://kenh14.vn
Các món tiêu biểu: Umeboshi (mận khô).
3. し っ と り (shittori) mềm.
Shittori trong lĩnh vực quảng cáo mỹ phẩm có nghĩa là ẩm. Khi được sử dụng với thức ăn, shittori có nghĩa là “mềm “.
Ảnh: https://daylambanh.edu.vn
4. さ っ ぱ り (sappari) nhạt
Sappari thường nhắc đến các món ăn đơn giản trong cách chế biến và ít gia vị, điều đó có nghĩa là bạn thường phải thêm gia vị khi ăn.
Ảnh: http://www.monnhatban.com
Tiêu biểu : Sushi, washoku
5. 爽 や か (Sawayaka) sự mát mẻ
Từ Sawayaka gợi lên hình ảnh của sự tươi xanh, mát mẻ. Sawayaka ít nói về hương vị mà ám chỉ nhiều hơn về cảm giác.
Ảnh: http://kenh14.vn/
Các món tiêu biểu: trà hoa quả nhiệt đới, kem bạc hà, bánh chanh, nước có ga hoặc Cocktail với quả mọng đông lạnh.
6. 滑 ら か (Nameraka) mịn
Đây đúng là từ hoàn hảo để miêu tả những chiếc bánh phủ kem ngọt ngào.
Món tiêu biểu: bánh kem, sữa chua, bánh pho mát.
7. こ っ て り (Kotteri) béo
Từ này thể hiện hương vị một cách mạnh mẽ đặc biệt là với những món có nhiều dầu.
Nếu bạn yêu thích những món như vậy bạn có thể dùng cấu trúc sau: 濃 が あ る (koku ga aru) + う ま い (umai) ” nó béo nhưng ngon”
Ví dụ như món: bát hấp ramen với tấm chashu (thịt lợn nướng phi lê) hoặc một bát lửa đỏ tantanmen (món mì Tứ Xuyên với dầu mè và dầu ớt).
8. と ろ り (Torori) chảy
Nó giống như trạng thái của phô mai khi được kéo ra từ một chiếc bánh Pizza vậy, lúc đó bạn nên sử dụng từ này để có thể hiện rõ cảm xúc của mình cũng như kết cấu của món ăn.
Ảnh: https://www.foody.vn
Món tiêu biểu: : sữa đặc đổ vào dâu tây, pho mát tan chảy
9. 口 当 た り が い い (Kuchi atari ga ii) thật dễ uống
Ảnh: http://soha.vn
Dù bạn ở trong tình huống nào đi nữa thì đồ uống luôn có thể giúp bạn giảm bớt căng thẳng. Khi đi nhậu cùng bạn bè, hãy thử thể hiện niềm vui với đồ uống của bạn bằng cách sử dụng, “Kuchi atari ga ii.”
10. ぜ っ ぴ ん (Zeppin) tuyệt vời
Khi bạn thưởng thức một bữa ăn cực ngon mà bạn không biết phải nói gì để diễn tả điều đó, thì đó chính là thời điểm chính xác để dùng từ ぜ っ ぴ ん (zeppin).
Hãy sử dụng nó một cách tinh tế, vì nghĩa đen của nó có nghĩa “một vật phẩm tuyệt vời.”
Ảnh: http://seiga.nicovideo.jp
Tốt nhất dùng trong trường hợp : các loại thực phẩm đáp ứng thực sự hoặc vượt quá mong đợi của bạn
10 từ trên sẽ giúp cho các bạn thể hiện rõ và chính xác nhất hương vị món ăn hơn là chỉ nói Oishii trong tất cả các món ăn như trên TV.
Hãy nói cho Japo biết ngoài từ Oishii bạn còn dùng những từ nào khác không?
Nguồn: blog.gaijinpot.com/beyond-oishii-10-tastier-words-describe-japanese-food/
Neko
Cụ ông Nhật Bản bị bắt vì ăn trộm một quả nho
Những bức tranh động vật đáng yêu nhưng kỳ quái của các bậc thầy hội hoạ Nhật Bản ngày xưa