Tổng hợp 35 câu tiếng Nhật dễ làm “mích lòng” sếp – nhân viên “gương mẫu” nên tránh dùng (tiếp)

Sau nhiều lần sai, rồi miệt mài tra từ điển, tôi đúc kết lại đây những gì đã chiêm nghiệm bằng list 35 câu kính ngữ dễ sai trong giao tiếp công sở (Japanese Version) để những ai sắp sửa bước vào con đường như tôi, xin đừng sai thêm nữa! (Xem lại phần 1 tại đây )

Ảnh: http://u-note.me/note/47496450

13. ~のほう – No hou

Dịch nghĩa: về phía/ về phần

ご注文のほう(Gochumon no hou) : Về phần đặt hàng

商品のほう(Shouhin no hou) : Về phần sản phẩm

Là những ví dụ của cách dùng của “No hou” mà mọi người vẫn thường quen sử dụng. Nhưng xét về mặt ngôn ngữ, đây lại là một cách dùng sai trong tiếng Nhật. Hãy chú ý ví dụ sau:

× 私のほうで担当いたします → ○ 私が担当いたします

(Về phần tôi, tôi sẽ phụ trách)               (Tôi sẽ phụ trách)

× お水のほうをお持ちします → ○ お水をお持ちします

(Tôi sẽ mang phần nước)                       (Tôi sẽ mang nước)

 

14. ~からお預かりします – …kara oazukari shimasu 

Dịch nghĩa: tôi xin nhận …

Gần đây cách nói

5000円からお預かりします(5000 en kara oazukari shimasu) – Tôi xin nhận 5000 yên (cách nói khi nhận tiền từ khách để thanh toán)

trở nên phổ biến nhưng thực ra “kara” hoàn toàn không cần thiết trong trường hợp này.

Sửa:  5000円をお預かりいたします (5000 en oazukari shimasu) 

 

15. お体をご自愛くださいませ (Okarada wo go jiai kudasaimase) 

Dịch nghĩa: Xin hãy chăm sóc bản thân mình

Đây là cách nói hoa mỹ dùng khi viết Mail hay thư.

Đồng nghĩa với:

体を大事にする( Odaiji ni suru) : Bảo trọng

Vì vậy hãy chú ý tình huống để sử dụng cho phù hợp nhé!

 

16. ~になります- Ni narimasu 

Dịch nghĩa: 〜になります là từ để chỉ sự biến đổi trạng thái từ A sang B , nhưng nó không phải là kính ngữ. Vì thế nếu không nhằm diễn tả ý nghĩa đó, thì đừng dùng Ni narimasu tuỳ tiện nhé!

× お手洗いは、突き当たりになります → ○ お手洗いは、突き当りにございます

(Otearai wa, Tsuki atari ni narimasu)  (Otearai wa, Tsuki atari ni gozaimasu) 

× 500円のお返しになります → ○ 500円、お返しいたします

(500 en no okaeshi ni narimasu) (500 en no okaeshi itashimasu) 

× 会議の資料になります → ○ 会議の資料でございます

(Kaigi no shiryo ni narimasu)  (Kaigi no shiryo de gozaimasu) 

Tuy nhiên phải chú ý rằng, Ni narimasu là từ ưa dùng của các nhân viên bán thời gian. Hầu hết ở cửa hàng tiện lợi hay quán ăn, bạn có thể nghe thấy những câu tương tự như ví dụ 500円のお返しになります được sử dụng rất nhiều.

Nhưng hãy nhớ rằng, đó không phải là tiếng Nhật đúng nhé!

Ảnh: https://www.manegy.com/news/detail/358

17. 各位様 – Kakui sama 

Dịch nghĩa: Các vị

Hãy sử dụng

○○各位 – …Kakui 

Hoặc お客様各位 – okyaku sama kakui 

 

18. (役職名)+様 – Chức danh + sama 

Thoạt nhìn thì có vẻ chính xác nhưng

ABC 社長 – ABC shachou

Hoặc 社長のABC様 -Shachou no ABC sama

mới thật sự chính xác nhé!

Ảnh: http://jj-jj.net/lifestyle/58601/

19. お名前をちょうだいできますか -Onamae choudai dekmasu ka 

Dịch nghĩa: Tôi có thể xin tên của ngài ?

Thay vì choudai, hãy sử dụng kính ngữ của từ “HỎI”

お名前をうかがってもよろしいでしょうか (Onamae wo ukagattemo yoroshiideshouka?)

Tôi có thể hỏi tên của ngài có được không?

 

20. とんでもございません -Tondemo gozaimasen 

Dịch nghĩa: Không có gì đâu ạ

Nguyên mẫu là とんでもない (Tondemonai) nhưng đưa về thể kính ngữ nên “Nai” thành “Gozaimasen”?

Đừng “chắp vá” như vậy nhé. Mà thay vào đó hãy cứ thêm “desu” vào cuối câu là đã lịch sự lắm rồi.

いいえ、とんでもないです(Iie, tondemonai desu) 

Không, không có gì đâu ạ.

 

21. 今お時間よろしかったでしょうか – Ima ojikan yoroshi katta deshouka 

Đây là câu hỏi thường dùng để lịch sự hỏi đối phương “có thời gian không” hoặc “có thể bớt chút thời gian được không”.

Thế nhưng “Yoroshikatta” là từ ở thể quá khứ. Để hỏi cho hiện tại hãy sử dụng:

今お時間いただいてもよろしいですか (Ima ojikan itadaitemo yoroshii desuka) 

Bây giờ tôi có thể xin anh chút thời gian không?

Câu 商品はこちらでよろしかったですか(Shouhin wa kochira de yoroshikatta desuka?) cũng tương tự như vậy

Thay vào đó

商品はこちらでよろしいですか (Shouhin wa kochira de yoroshii desuka?) là được rồi!

Ảnh: https://gatta-media.com/archives/26229

22. 申されていました -Mousarete imasu 

Dịch nghĩa: đã nói rồi ạ.

Moushimasu là khiêm nhường ngữ, không phải chỉ đưa về thể …Saremasu là sẽ thành kính ngữ đâu nhé!

Mà hãy dứt khoat đưa về kính ngữ của Iimasu -> Osharimasu

Nên hãy dùng là

おっしゃっていました(Osshatte imashita) 

 

23. ○○様でございますね – … sama de gozaimasu ne 
Trong tiếng Nhật Gozaimasu được xếp vào loại từ lịch sự (丁寧語) chứ không phải tôn kính ngữ (尊敬語) vì thế nếu trường hợp dùng trong nội bộ công ty thì không có vấn đề, nhưng với khách hàng thì không nên sử dụng.

Ví dụ trong công ty

Để chỉ bản thân mình: 田中でございます (Tanaka de gozaimasu) – Tôi là Tanaka đây

Để chỉ đồng nghiệp trong công ty: 営業部の鈴木でございますね (Eigyoubu no takagi de goizaimasu ne) – Cậu là Takagi phòng kinh doanh phải không?

ABC様でいらっしゃいますね (ABC sama de irasshaimasu ne) – Ngài ABC phải không ạ?

Chúng ta vừa đi hết 2/3 đoạn đường rồi, còn một chút nữa là bạn có thể “tốt nghiệp” khoá học kính ngữ rồi.

Cố lên nhé!

(Còn tiếp)

Xem lại phần 1: https://vn.japo.news/contents/tieng-nhat/85250.html

Nguồn tham khảo: liginc.co.jp

Chee 

Lời khuyên từ chị Mina: Giày công sở và sự lựa chọn giúp bạn ghi điểm ngay từ lần gặp đầu tiên

Thời trang công sở :Làm thế nào để xây dựng hình ảnh xinh đẹp và thanh lịch nơi văn phòng ?

Môi trường công sở khắc nghiệt ở Nhật Bản qua con mắt những người trong cuộc

Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: