Cẩm nang từ vựng giúp bạn nói chuyện “ngầu” như Samurai
おはようでござる!
Ảnh ameblo.jp
Thời đại của Samurai đã qua từ lâu rồi, nhưng đối với người nước ngoài như chúng ta, Samurai là một cái gì đó rất hấp dẫn và thú vị, đặc biệt là với các bạn nam. Từ kiếm, giáp, tuyệt kĩ, cho đến shogun, tinh thần “võ sĩ đạo”,..tất cả đều rất hấp dẫn, ngoài ra còn một khía cạnh nữa cũng đặc biệt không kém, đó là ngôn ngữ. Nếu như các bạn có xem live action Rurouni Kenshin, sẽ thấy nhân vật chính Himura Kenshin (do Satou Takeru thủ vai) nói chuyện theo phong cách samurai rất ngầu đúng không. Hôm nay chúng ta sẽ cùng xem ngày xưa các samurai nói chuyện như thế nào và cùng bắt chước thử xem sao nhé.
です ー> でござる
desu -> degozaru
Chắc ai cũng biết đến hậu tố “desu” thường có mặt ở phần cuối câu kể. Khi nói chuyện bình thường các bạn hãy chuyển “desu”. “da” hoặc “degozaimasu” thành “degozaru” nếu muốn nói theo kiểu samurai. Thử xem.
私/ぼく ー> 拙者(せっしゃ)
watashi/boku -> sessha
Ảnh にじめん
Nghĩa là “tôi”, “tại hạ”. “Ore” thì vẫn là “ore”, còn watashi hay boku thì chuyển thành “sessha”. (Cái từ 拙 mang nghĩa là “vụng về, hèn mọn” -> hạ thấp mình khi xưng hô)
あなた ー> 其方(そち)
anata -> sochi
Để chỉ người ngôi thứ hai, tương đương với từ “các hạ”.
おはようございます ー> おはようでござる
ohayou -> ohayoudegozaru
Ảnh LINE BLOG
Ý nghĩa là chào buổi sáng. Ohayou giữ nguyên, chuyển mỗi “gozaimasu” thành “degozaru”.
こんにちは/こんばんは ー> ご機嫌いかがでござるか?
konnichiwa/konbanwa -> gokiken ikagadegozaruka?
Ảnh bokete
Ý nghĩa là chào/ chào buổi tối. Nếu dịch word-by-word thì nó mang nghĩa là “các hạ/ tiên sinh có tâm trạng thoải mái không” (nani :s). Nói chung khi chào buổi chiều hay buổi tối, chúng ta hãy dùng gokiken ikagadegozaruka.
元気ですか? ー> 達者でござるか?
genkidesuka -> tassha degozaruka ?
Ý nghĩa là các hạ/ tiên sinh khỏe không ? tasshya có nghĩa là “sức khỏe tốt”, còn degozaruka thì giống như desu thôi.
ありがとうございます ー> かたじけない
arigatou gozaimasu -> katajikenai
Ảnh bokete
Có nghĩa là “cảm ơn“, nếu xem Rurouni Kenshin các bạn sẽ nghe thấy từ này rất nhiều lần và rất rõ ràng (giống như câu đệm “degozaru”).
Động từ 〜ます ー> Động từ 〜まんねん
– masu -> -mannen
Giờ ta có thêm một thể của động từ nữa, gọi là thể “samurai”, chuyển đuôi “masu” thành “mannen”, ví dụ “tabemasu” (ăn) thành “tabemannen” ?
大丈夫? ー> 心配御無用?(しんぱいごむよう?)
Daijoubu ? -> Shinpai gomuyou>
Ý nghĩa là “ổn không / không việc gì chứ ?“. Ví dụ đồng đội của bạn vừa bị ăn một nhát kiếm vào người, để hỏi xem họ có ổn không, ta sẽ nói “shinpai gomuyou?”. “shinpai” có nghĩa là “lo lắng, quan tâm”, muyou là “không cần, vô ích”. Nói chung dịch ra là “không cần phải lo lắng ?” -> “Ổn chứ?”
馬鹿 ー> うつけ
baka -> utsuke
“Đồ ngu!”, “Đồ ngốc!”… Cá nhân mình thích từ này hơn là baka, vì khi “bắn” câu này ra nghe ngầu hơn baka. UTSUKE!!!!
邪魔(を)するな
Jama(wo) suruna
Có nghĩa là “Đừng làm phiền ta”, “tránh ra”.
殺す (korosu) có nghĩa là “giết”
切る (kiru) có nghĩa là “chém”
Trên đây là một số cách nói, cách chuyển từ tiếng nhật thông thường sang tiếng nhật của samurai thời phong kiến. Mọi người thử áp dụng xem sao nhé, cũng vui phết ?
読んでいただきかたじけない。
Theo Nipponkiyoshi/ Nguồn: Koichi, tofugu
SAMURAI BOXING: Trận tranh thư hùng giữa các Samurai Nhật Bản và Việt Nam