Ghi nhớ Kanji tên các loài CÁ bằng phương pháp tưởng tượng vô cùng đơn giản
Không biết các bạn đang học tiếng Nhật có đọc tốt được Kanji không nhỉ?
Ảnh http://www.zauo.com/tips/1385/
Tôi nghĩ là cho dù có lấy được bằng JLPT N1 cũng chưa chắc đã đọc và hiểu hết toàn bộ Kanji đâu.
Thế nhưng nếu có thể hiểu được ý nghĩa Kanji, việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Hôm nay hãy cùng đến với phần Kanji được sử dụng nhiều trong Menu nhà hàng Sushi ở Nhật nhé.
鰹(かつお)- Katsuo
Ảnh http://www.myojin.co.jp/katsuo/k1_1/
Loài cá này ở Việt Nam cũng có đấy.
Để cho dễ nhớ hãy phân tích Kanji một chút nhé.
鰹 (Katsuo) nối bởi hai Kanji là 魚 (Sakana) và 堅 trong 堅い (katai). Nghĩa được dịch sát là “Cá cứng”.
Ảnh https://www.projectdesign.jp/201604/pn-kagoshima/002814.php
Cũng với cách phân tích Kanji như trên, bạn có nhận thấy Kanji 青 (Ao) trong tên con cá không? Đơn giản thôi, vì trên người cá Saba có sọc màu xanh mà.
Loài cá này cũng xuất hiện ở vùng biển Việt Nam đấy.
鰈(かれい)- Karei
Ảnh https://tsurihyakka.yamaria.com/issues/イシガレイ
Sở dĩ có cái tên này bởi vì hình dạng của cá Karei giống như một chiếc lá 葉 (Ha) vậy.
鰯(いわし)- Iwashi
Cá Aji ngon nhất vào tháng 3. Có thể nhiều bạn chưa biết, từ 参 (san) được sử dụng trong tên Kanji của loài cá này có nghĩa là số 3 (三) trong những tài liệu hợp pháp ở Nhật.
Ngoài ra còn một số loài cá có tên nhiều hơn 1 ký tự. Ví dụ
秋刀魚(さんま)- Sanma
Ảnh https://suinaka.info/fishguide/sanma.html
Cá Sanma là một trong những món ăn mùa thu đặc trưng của người Nhật.
Nhìn vào cái tên, ta vừa thấy được công dụng cũng như hình dạng của loài cá này đấy.
秋 (Aki) là mùa thu như cách giải thích ở trên.
刀 (Katana) có nghĩa là thanh kiếm. Sanma được dịch ra là cá Thu Đao, bởi vì nó có hình dạng giống như lưỡi kiếm.
Cái tên thật ngầu đúng không các bạn !
公魚(わかさぎ)- Wakasagi
Ảnh https://www.yokohama-maruuo.co.jp/food/シシャモの仲間、ワカサギ(公魚)/20160112.html
Đây là loài cá có kích thước nhỏ, được bắt bằng cách câu từ các hố do nước hồ đóng băng vào mùa đông tạo nên. Vì quá trình câu rất vất vả, do đó ngày xưa, loài cá này thường được dâng tặng cho những Tướng quân, Samurai, người có chức quyền và được nhiều người kính trọng.
Những người này toát nên khí chất đầy uy quyền (公儀 – Kougi) do đó cá Wakasagi có tên Kanji là 公魚.
Ngoài ra, Kanji của từ con tôm (Ebi) là 蝦 hoặc 海老.
Nguồn gốc từ Kanji đầu tiên là do rất nhiều người nghĩ rằng tôm cũng giống như một loài côn trùng 虫 ở dưới biển. Còn từ Kanji thứ hai có nghĩa là “người già của biển”, có thể do cái dáng cong như tôm rất đặc trưng của loài này.
Nếu liên tưởng theo cách này, bạn có thấy Kanji dễ học hơn rất nhiều không nào?
Kengo Abe
Lý giải tại sao Hiragana, Katakana và Kanji lại là bộ ba bất bại không được phép thiếu mẩu nào
Chữ Kanji khó nhất được viết bởi nhà thư pháp sẽ trông ra sao? Dưới đây là câu trả lời
Lộ diện chữ Kanji khó nhất thế kỷ, đến cả sinh viên đại học Tokyo cũng “bó tay”