Tuyển tập những phát ngôn “đừng bao giờ nên tin” của người Nhật
Nếu được xếp hạng 10 câu nói không đáng tin của người Nhật, bạn sẽ chọn 10 câu nói nào?
Những ai có dịp tiếp xúc với người Nhật đều hiểu rằng, họ không có thói quen “chê bai” một sự vật/sự việc, nhất là những thứ liên quan đến mồ hôi công sức của người khác lại càng không. Đổi lại họ “dối lòng” bằng những lời khen ngợi. Hay còn gọi là “Tatemae (建前).
Ảnh: スケッチブックス
Vì vậy nếu người Nhật khen bạn “Kawaii”, đừng vội tin ngay vì chưa hẳn đã đúng như những gì họ nghĩ đâu.
Và dưới đây là những “đúc kết” của chính người Nhật khi được nghe những câu nói “giả tạo” và trót tin là thật.
信用できない言葉ランキング
1位「何もしないからホテル行こ」
1位 女が女に言う「可愛い」
1位「マラソン大会一緒に走ろ」
1位「行けたら行く」
1位「このトマト甘いから」
1位「このトマトほんと甘いから」
1位「このトマトめっちゃ甘いから」— せいンと (@nemuuu_mun) September 17, 2018
Twitter @nemuu_mun
– 「何もしないからホテル行こ」”Anh không làm gì em đâu, vào khách sạn chút đi”
– 女が女に言う「可愛い」Con gái nói với con gái: “Trông bạn dễ thương quá”
-「マラソン大会一緒に走ろ」”Cùng nhau chạy trong đại hội Marathon nha”
-「行けたら行く」”Nếu đến được thì tôi sẽ đến”
-「このトマト甘いから」”Trái cà chua này ngọt ghê”
-「このトマトほんと甘いから」”Trái cà chua này thật sự ngọt”
-「このトマトめっちゃ甘いから」”Trái cà chua này siêu ngọt”
「ごめん寝てた」←寝てない
「LINE壊れてた」←壊れてない
「おやすみ」←寝ない
「充電切れてた」←切れてない
「通知こなかった」←来てる
「行けたら行く」←行かない
「もう着く」←まだ家— うどん (@udon_lov) February 18, 2018
@Twitter @udon_lov
「ごめん寝てた」←寝てない ( Xin lỗi anh ngủ quên ← xạo, ở đó mà ngủ)
「LINE壊れてた」←壊れてない (Line của anh bị hư ← Hư cái gì mà hư)
「おやすみ」←寝ない(Chúc ngủ ngon ← chưa ngủ)
「充電切れてた」←切れてない(Điện thoại hết pin ← hết cái ***)
「通知こなかった」←来てる (Tại anh không thấy liên lạc ← có mà)
「行けたら行く」←行かない( Đến được thì anh sẽ đến ← không đến)
「もう着く」←まだ家 (Sắp đến rồi ← chưa ra khỏi nhà)
最も信用できない言葉ランキング pic.twitter.com/Xn5EHJ2cq0
— イエス・キリストbot (@yeskiri) July 28, 2018
Thậm chí đã từng có một chương trình TV xếp hạng 8 câu nói “khó tin” của người Nhật:
- 一生のお願い:Mong ước cả đời
- 怒らないから正直にいなさい:Em không giận đâu anh nói thật lòng đi
- 無料:Miễn phí
- 頭いいやつの「全然勉強してない」Thằng thông minh phát biểu: “Tớ không học chữ nào đâu”
- 結婚式の「誓います」:Trong đám cưới:”Anh/em thề”
- また今度ね: Hẹn gặp lại
- 映画のキャッチコピー「全米No.1」:Trong trailer phim xuất hiện câu: “SỐ 1 TOÀN NƯỚC MỸ”
- ずっと友達だよ:Mãi mãi là bạn !
Quả như tôi nghĩ, câu nói: Hẹn gặp lại (また今度) và nếu đến được tôi sẽ đến (行けたら行く) đã xuất hiện!
Mới đầu nhiều bạn sẽ sốc khi biết được một “bộ mặt” khác của người Nhật. Thế nhưng nếu lý giải được tính cách đó, bạn sẽ thấy nó khá tiện lợi khi muốn từ chối khéo hoặc làm đối phương mát lòng mát dạ đấy.
Nguồn tham khảo: Corobuzz
Chee
Học tiếng Nhật qua các thành ngữ thông dụng trong đời sống
Từ điển tiếng Nhật hiện đại bổ sung thêm nhiều tiếng lóng mới!
Muôn kiểu gọi bạn trong tiếng Nhật – Là bạn, hay không là bạn, nói một lời