Những từ mượn “cosplay” hay đến mức người Nhật cũng tưởng đó là từ gốc Nhật
Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ mượn tiếng Anh và tiếng Trung Quốc. Trong tiếng Việt cũng có nhiều từ mượn gốc Hán nên khi học tiếng Nhật rất dễ gặp phải những từ có phát âm tương tự với tiếng mẹ đẻ. Đó cũng chính là một lợi thế của người Việt khi học tiếng Nhật đấy.
Thế nhưng ngoài hai quốc gia trên, người Nhật cũng mượn thêm từ nhiều quốc gia khác nữa. Ngày nay, những từ mượn này được người Nhật sử dụng nhiều đến mức bản thân người Nhật cũng nghĩ đó là từ gốc Nhật.
Hãy cùng xem đó là những từ nào nhé.
1. Kappa (合羽)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Kappa ở đây không phải là con yêu quái trong các câu chuyện dân gian Nhật Bản đâu nhé. Nghĩa của từ này là áo mưa. Kappa được viết theo Kanji]m 合羽, do đó nhiều người cho rằng đây là từ thuần Nhật.
Nhưng thực ra Kappa lại là từ mượn Bồ Đào Nha, được một tín đồ Thiên Chúa giáo từ phương Tây đưa vào Nhật từ thế kỷ 16.
2. Sebiro (背広)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Thông thường người trẻ sẽ gọi bộ com lê là スーツ (suutsu), bắt nguồn từ “suit” trong tiếng Anh. Tuy vậy với người lớn tuổi, họ sẽ dùng từ Sebiro, do đó nhiều người cho rằng Sebiro là từ gốc Nhật. Thế nhưng hoá ra đây cũng là một từ mượn từ tiếng Anh.
Savile Row là tên một con đường ở London nước Anh, nổi tiếng với dãy cửa hàng may vest cao cấp cho nam giới. Từ Savile Row này sang Nhật biến âm thành Sebiro và được người Nhật dùng để chỉ những bộ com lê lịch lãm.
3. Juban (襦袢)
Ảnh https://item.rakuten.co.jp/hitotoki/cc0534/
Đồ lót kiểu Nhật được gọi là Juban, hoá ra cũng là từ mượn nước ngoài.
Trong tiếng Bồ Đào Nha, Gibao và Jubao có nghĩa là đồ lót. Nhưng đồng thời từ này cũng là từ người Bồ Đào Nha mượn của tiếng Ả Rập.
4. Tabaco (タバコ)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Nhiều bạn học tiếng Nhật chắc cũng biết Tabaco có nghĩa là thuốc lá. Nhưng chắc cũng có nhiều bạn hoang mang không biết Tabaco là từ mượn của nước nào. Nguyên bản của từ này là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha.
5. Kawara (瓦)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Thậm chí người Nhật cũng không biết đây là từ mượn vì từ Kanji đến cách đọc đều rất thuần Nhật. Tuy nhiên Kawara, có nghĩa là ngói lại mượn từ tiếng Ấn Độ cổ được gọi là tiếng Kapala.
6. Otenba (おてんば)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Otenba là từ được dùng để chỉ những cô nàng hiếu động, tinh nghịch. Từ này bắt nguồn từ tiếng Otembaar của người Hà Lan.
7. Ikura (いくら)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Ikura là tên một món ăn rất được yêu thích, đó là trứng cá Hồi. Từ nghe rất Nhật này hoá ra lại mượn từ tiếng Nga.
8. Battera (バッテラ)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Battera là tên một nguyên liệu làm từ cá Saba, thường được nhồi bên trong Sushi. Từ này mượn tiếng Bồ Đào Nha, nguyên nghĩa của nó là “con thuyền nhỏ”.
9. Tempura (天ぷら)
Ảnh https://tabippo.net/loanword/
Tempura là món chiên nổi tiếng gắn liền với văn hoá ẩm thực Nhật Bản, vậy mà ngay từ Tempura cũng mượn từ nước ngoài.
Tempura có gốc từ tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là “nấu ăn”.
Có vẻ như tiếng Nhật mượn tiếng Bồ Đào Nha nhiều hơn cả tiếng Anh, nguyên nhân vì các hoạt động truyền giáo phổ biến vào thế kỷ 16.
Có bao nhiêu từ kể trên bạn biết? Liệu bạn có biết đó vốn là từ mượn không?
Kengo Abe