Anime hay nhờ diễn viên lồng tiếng, còn Manga “sống” là nhờ yếu tố không thể thiếu này

Trong tiếng Việt, khi muốn diễn tả âm thanh lớn phát ra từ tiếng bước chân phía trên tầng, ta dùng từ “rầm rầm“.

Hay muốn miêu tả con đường không thẳng mà uốn lượn quanh co, ta có từ
“khúc khuỷu”

Loại từ này được gọi là từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Việt, hẳn các bạn đã không còn xa lạ gì. Từ tượng thanh dùng để gợi tả âm thanh còn từ tượng hình dùng để gợi sự vật.

Tiếng Nhật cũng thế, để diễn tả một sự vật thật sinh động và lôi cuốn, người ta sẽ sử dụng hai loại từ này. Gọi là 擬音語 (Giongo – tượng thanh)・擬態語 (Gitaigo – tượng hình) hay gộp chung là オノマトペ (Onomatope hay Onomato đều được).

Đặc điểm nhận dạng của từ tượng thanh/ tượng hình là thường đi trước động từ để nhấn mạnh và tạo ấn tượng cho một hành động hay vật thể nào đó. Đa số viết bằng Katakana…

Nhìn chung có 3 dạng sau:

+Có chấm tròn Maru hay hai phẩy Tenten

+Có TSU nhỏ ở giữa hoặc cuối 「つ」

+Lặp đi lặp lại giữa các chữ. Ví dụ: Hira hira  – cười lố lăng

Và những Fan của Manga, có lẽ sẽ không còn xa lạ với những từ loại đặc biệt này. Sau đây Japo gửi đến bạn 10 kiểu “tiếng động” thường thấy trong Manga. Bạn thông thuộc bao nhiêu kiểu?

Kasha Kasha (カシャカシャ) – Tiếng chụp ảnh (=tách tách)

Ảnh: http://www.officiallyjd.com/archives/542131/20160808_-takahata_08/

Tekuteku (テクテク), debu debu(でぶでぶ), tero tero(てろてろ)

– tiếng bước chân, chạy kiểu dễ thương.

Ảnh: http://ebook.itmedia.co.jp/ebook/articles/1506/06/news012.html

Rikku Rikku (リックリック) – Tiếng đi bộ mạnh 

Ảnh: http://leodraco.blog120.fc2.com/blog-entry-377.html

Dokundokun(ドクンドクン) – Tim đập mạnh và nhanh như bị phát hiện điều gì (= thình thịch)

 Ảnh: https://bokete.jp/boke/22510173 

Piiin( ビーン) – đứng hình (có thể dùng Dokikk, Kikukk)

Ảnh: http://leodraco.blog120.fc2.com/blog-entry-377.html

 Zutttt-(ずっ) – tiếng húp cạn súp canh hay chất lỏng (=rột rột) 

Ảnh: http://news.kodansha.co.jp/20170106_c03

Gakon/Gakokk (ガコン・ガコッ)- tiếng vật rơi ra (=lách cách) 

Ảnhhttp://leodraco.blog120.fc2.com/blog-entry-388.html?sp

Kyu kyu (キュキュット)- Tiếng vật bay nhanh (=Vút vút) 

Ảnh: https://hexadrive.jp/author/webmanager/page/298/

Wa- (わー) Mừng rỡ (=Yeah)

De de de (デデデ) Chạy chạy (=Thịch thịch)

Banttt (バンッ) Tiếng đập mạnh (=Rầm)

Dodo- (ドドォ) Sự xuất hiện bất ngờ (=Tèn ten)

Ảnh: https://hexadrive.jp/author/webmanager/page/298/

Nếu bạn là một Fan của Manga, hãy giải câu đố sau đây để xem những từ được diễn tả âm thanh gì nhé!

 

Câu trả lời là…

Ảnh: http://jfkc.jp/clip/anime/lesson.html

Buubuu: nháo nhào

Gaa Gaa: tiếng cười khả ố

Kin kon kan: tiếng chuông

Kari kari kari: tiếng viết trên giấy xoẹt xoẹt

Goggokk: run rẩy

Ứng với từng cảm xúc của nhân vật mà kiểu vẽ âm thanh cũng khác nhau.

*Đặc biệt:

Với những bạn muốn học tiếng Nhật qua Manga, Japo xin giới thiệu một số trang Web hữu ích được giới thiệu bởi Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản JPF.

1.http://anime-manga.jp別サイトへ移動します

2.http://jfkc.jp/clip/anime/lesson.html別サイトへ移動します (Tài liệu PDF)

3.https://www.erin.ne.jp/別サイトへ移動します

Ngoài ra, các bạn có thể học thêm kho tàng từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật để thêm vào câu văn cho sinh động.

Tìm mua tại www.amazon.co.jp

Vì từ tượng thanh/tượng hình được cấu thành từ cảm giác về âm thanh và hình ảnh mà chỉ riêng người Nhật mới cảm thấy. Vì vậy đây có lẽ là loại từ khó nhớ nhất trong tất cả, bởi chúng chẳng có một quy luật nào cả.

Tìm cho mình một sở thích như đọc Manga, hoặc nghe người Nhật nói chuyện có lẽ là phương pháp hữu hiệu nhất để học đấy.

 

Chee (tổng hợp) 
Xem thêm các bài liên quan thú vị khác!
Xem thêm: